1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Hôn nhân và gia đình

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

337 Hôn nhân và gia đình

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương
MỤC LỤC

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được sử dụng khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn.

Đơn ly hôn đơn phương ly hôn thực chất là mẫu đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết vụ án dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.

Dưới đây là mẫu đơn xin ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật:  

Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2)………………………………………

Người khởi kiện: (3) ...............................................................................................

Địa chỉ: (4) ..............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) .........

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có) ......................

Người bị kiện: (5) .....................................................................................................

Địa chỉ (6) .................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có) .....................

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7) ...................................................

Địa chỉ: (8) ..............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)…........

Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có) .......................

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)................................................

Địa chỉ: (10) .............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) ..........

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có) ........................

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)...............................................

.....................................................................................................................................

Người làm chứng (nếu có) (12) ..................................................................................

Địa chỉ: (13) ................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)….........

Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có). ........................

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14) ................................

1 ...................................................................................................................................

2 ....................................................................................................................................

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ................................................................................................................................

Người khởi kiện (16)

 

Hướng dẫn điền thông tin mẫu đơn ly hôn đơn phương

Cách điền nội dung thông tin khởi kiện ly hôn theo mẫu đơn trên như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án:

-  Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.

(Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), và địa chỉ của Toà án đó.

-  Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào

(Ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên;

Đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.

 (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H)

(5), (7), (9)(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10)(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết, bao gồm:

-  Về hôn nhân

-  Về con chung

-  Về tài sản chung

-  Về công nợ.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự

(ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.(ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó.

-  Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

-  Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhậnNgười làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.


Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (Ảnh minh họa)

Điều kiện ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình vợ hoặc chồng được Tòa án giải quyết cho ly hôn khi thuộc một trong các trường hợp sau:

-  Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

-  Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

-  Khi Cha, mẹ, người thân thích khác có yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Trên đây là Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mà Công ty Luật TNHH Youth & Partners đã tìm hiểu và cập nhật, cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm và theo dõi. Trân trọng!

NTTT



HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc