1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Hôn nhân và gia đình

Điều kiện và thủ tục ly hôn cập nhật mới nhất năm 2024

58 Hôn nhân và gia đình

Điều kiện và thủ tục ly hôn cập nhật mới nhất năm 2024
MỤC LỤC

Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển và các quy định pháp luật liên tục được cập nhật, việc nắm vững điều kiện và thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất năm 2024 là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan. Đặc biệt, việc hiểu rõ các quy định mới về ly hôn giúp các cá nhân có thể chuẩn bị đầy đủ và thực hiện đúng quy trình pháp lý, tránh những rắc rối không đáng có. Tại YP Lawfirm, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp và tận tâm, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ các điều kiện và thủ tục ly hôn theo quy định cập nhật mới nhất. Với đội ngũ luật sư dày dạn kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trong từng bước của quy trình ly hôn, từ tư vấn pháp lý đến hỗ trợ thực hiện các thủ tục cần thiết, nhằm bảo vệ quyền lợi và đạt được kết quả tối ưu nhất.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP

1. Điều kiện ly hôn mới nhất 2024

a.          Người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, quyền ly hôn được quy định cụ thể nhằm đảm bảo sự công bằng và bảo vệ quyền lợi của các bên trong mối quan hệ hôn nhân. Theo Điều 51 của Luật này:

Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người

- Trong trường hợp vợ, chồng bị tâm thần hoặc bệnh khác mà không nhận thức được hành vi của mình; là nạn nhân của bạo lực gia đình bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe: Cha, mẹ hoặc người thân thích khác của vợ, chồng.

*Lưu ý: Một nội dung cần đặc biệt lưu tâm là quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân gia đình, được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị Quyết số 01/2024/NQ-HĐTP của Tòa án nhân dân Tối cao. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/07/2024, là một nội dung mới cần chú ý khi muốn yêu cầu ly hôn. Cụ thể với những trường hợp sau, Tòa án sẽ không thụ lý yêu cầu ly hôn của người chồng:

- Vợ đang có thai, sinh con thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn mà không phân biệt vợ có thai, sinh con với ai.

- Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn mà không phân biệt con đẻ, con nuôi.

- Với trường hợp vợ sinh con: Vợ đã sinh con nhưng không nuôi con trong khoảng thời gian từ khi sinh con đến khi con dưới 12 tháng tuổi; vợ đã sinh con nhưng con chết trong khoảng thời gian dưới 12 tháng tuổi kể từ khi sinh con; vợ có thai từ 22 tuần tuổi trở lên mà phải đình chỉ thai nghén. Người chồng không được ly hôn dù vợ sinh con với ai.

b.         Điều kiện yêu cầu ly hôn

Hiện nay, có hai hình thức yêu cầu ly hôn là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn, mỗi hình thức sẽ phải đáp ứng những yêu cầu khác nhau.

(i) Hình thức thuận tình ly hôn:  Phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, cụ thể:

- Hai bên vợ chồng thật sự tự nguyện ly hôn;

- Hai bên đã thỏa thuận  về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con

(ii) Hình thức đơn phương ly hôn: Phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014, cụ thể:

- Vợ, chồng có hành vi bạo lực

- Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

- Vợ hoặc chồng bị Tòa tuyên bố mất tích

- Khi một người bị tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.


(Điều kiện ly hôn mới nhất 2024 - Ảnh minh họa)

2. Thủ tục ly hôn mới nhất 2024

(i) Thủ tục thuận tình ly hôn

Các bước

Nội dung chi tiết

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hồ sơ thuận tình ly hôn gồm:

- Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

- Bản sao chứng thực CCCD của hai vợ chồng

- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của con chung (nếu có)

- Giấy xác nhận nơi cư trú

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, vợ, chồng nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng có hộ khẩu thường trú hoặc nơi vợ chồng đang cư trú

Bước 2: Tòa án thụ lý vụ việc

Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa án tiến hành thụ lý vụ việc; tổ chức tiến hành hòa giải; xem xét tài liệu và hồ sơ liên quan

Bước 3: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Sau khi có Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải thành, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự

(ii) Thủ tục đơn phương ly hôn

Các bước

Nội dung chi tiết

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hồ sơ đơn phương ly hôn gồm có:

- Đơn khởi kiện (v/v Ly hôn)

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

- Bản sao chứng thực CCCD của hai vợ, chồng

- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của con chung (nếu có). Bản sao chứng minh tài chính (nếu có)

- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn

- Bản sao tài sản chung yêu cầu phân chia khi ly hôn

Người đơn phương ly hôn nộp đơn tại TAND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi bị đơn cư trú, làm việc

Bước 2: Tòa án thụ lý vụ án, hòa giải và thu thập chứng cứ

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ ra Thông báo thụ lý; tiến hành hòa giải; xác minh, thu thập chứng cứ; xem xét hồ sơ vụ án

Bước 3: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm

Khi tiến hành thu thập đủ tài liệu, Tòa án sẽ tiến hành xét xử vụ án theo quy định của pháp luật.

*Lưu ý: Bản án sơ thẩm là Bản án chưa có hiệu lực pháp luật, vì vậy các bên cần chờ bên còn lại xem họ có kháng cáo không. Nếu bên còn lại không kháng cáo thì Bản án có hiệu lực từ thời điểm hết thời hạn kháng cáo.

 

Văn phòng luật sư uy tín tại Vĩnh Phúc

Y&P Law firm tự hào là Công ty Luật tư vấn cho doanh nghiệp hàng đầu tại Vĩnh Phúc, Chúng tôi có RIÊNG 1 Phòng Pháp chế sẵn sàng hỗ trợ các Doanh nghiệp:

Với Chi phí dịch vụ linh hoạt phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp chỉ từ 7 triệu đồng/tháng.

Sử dụng dịch vụ, Doanh nghiệp sẽ được sở hữu 1 Phòng pháp chế với 9 nhân sự, gồm:

6 Luật sư phụ trách đều trên 10 năm kinh nghiệm tư vấn, làm việc trực tiếp cho các Tập đoàn, Doanh nghiệp nổi tiếng đủ các lĩnh vực: điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, Fintech, tài chính, hóa chất, chăn nuôi như Samsung, Viettel, Fpt, Masan, Vin, Japfa...

5 Luật sư tập sự và Chuyên viên pháp lý với nhiều năm kinh nghiệm chuyên môn dày dặn, va vấp đủ các lĩnh vực pháp lý: doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, đầu tư, lao động, thuế, bảo hiểm, an toàn, môi trường...

Đặc biệt: Dịch vụ của chúng tôi có thể cung cấp bằng đủ 4 thứ tiếng: Việt, Anh, Hàn, Trung..

Chúng tôi đặc biệt am hiểu về một số bộ quy tắc CSR (trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp), như RBA...

Chờ gì mà không liên hệ ngay để chúng tôi có thể giúp bạn bắt đầu hành trình mới của doanh nghiệp với sự an toàn, ổn định, và sự thành công.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Y&P, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và hỗ trợ bạn một cách tận tình nhất.

·   Công ty Luật TNHH Youth and Partners

·   Địa chỉ: số 170 Nguyễn Văn Linh, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

·   Số điện thoại: 088 995 6888

·   Website: https://yplawfirm.vn/

 #Thúy Hằng


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: [email protected] | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc