· Tác giả: Nghiêm Minh Huyền · Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Thành · Đất đai · 12 phút đọc
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu - 03 Lợi ích và lưu ý
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một trong những vấn đề quan trọng mà nhiều cá nhân và tổ chức cần quan tâm khi sử dụng đất tại Việt Nam.

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một thủ tục quan trọng mà nhiều cá nhân và tổ chức cần thực hiện khi sử dụng đất tại Việt Nam. Việc hiểu rõ quy trình, lợi ích và những điều cần lưu ý không chỉ giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình mà còn tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức.
1. Lý do cần cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Đảm bảo quyền lợi pháp lý
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bằng chứng pháp lý quan trọng khẳng định quyền sử dụng đất của người sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất. Điều này mang lại sự bảo vệ cần thiết trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất trong tương lai.
Thuận tiện trong giao dịch bất động sản
Việc sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai, như mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, hoặc các thủ tục chia tách, hợp thửa, thế chấp. Đây là yếu tố quan trọng tạo sự tin tưởng giữa các bên tham gia giao dịch, đồng thời nâng cao giá trị tài sản.
Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
Khi quyền sử dụng đất được đảm bảo thông qua giấy chứng nhận, hệ thống quản lý đất đai sẽ trở nên minh bạch hơn. Điều này không chỉ giúp thu hút các nhà đầu tư mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững tại địa phương.
2. Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Để thực hiện thủ tục này, bạn cần chuẩn bị các tài liệu cần thiết theo quy định tại Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:
Điều 28. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
1.Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
c) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;
d) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 của Luật Đất đai;
đ) Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 của Luật Đất đai (nếu có);
e) Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;
h) Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
i) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
k) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
l) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định này thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;
m) Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
n) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
o) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
2.Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức), người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 của Luật Đất đai thì hồ sơ nộp gồm:
a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
d) Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
đ) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
e) Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
g) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
h) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
3.Trường hợp được giao đất để quản lý thì nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Nghị định này.
4.Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì nộp thêm văn bản thỏa thuận đó.
5.Trường hợp người yêu cầu đăng ký quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự thì phải có văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Như vậy, thành phần hồ sơ chủ yếu bao gồm:
- Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo mẫu.
- Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai, như giấy tờ về thừa kế hoặc mua bán đất.
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm phí (nếu có).
Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Hồ sơ cần được gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Tại đây, bạn sẽ nhận được hướng dẫn chi tiết về quy trình và thời gian xử lý. Việc kiểm tra kỹ lưỡng thông tin trong hồ sơ là rất quan trọng để tránh sai sót hoặc bị trả lại hồ sơ.
Nhận kết quả và hoàn tất nghĩa vụ tài chính
Sau khi hồ sơ được phê duyệt, bạn sẽ nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu được quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
1.Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
Tuy nhiên, thời gian xử lý có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Bạn cũng cần chú ý đến việc thanh toán lệ phí theo quy định, phụ thuộc vào diện tích và mục đích sử dụng đất.
3. Lưu ý khi thực hiện thủ tục
Kiểm tra tính hợp pháp của đất đai
Trước khi nộp hồ sơ, bạn cần xác minh nguồn gốc và tình trạng pháp lý của thửa đất, đảm bảo đất không thuộc diện tranh chấp hoặc phạm vi quy hoạch.
Tìm hiểu quy định tại địa phương
Mỗi khu vực có thể áp dụng những quy định riêng liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận. Việc tìm hiểu kỹ lưỡng sẽ giúp bạn tránh được các sai sót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Theo dõi tiến trình xử lý
Sau khi nộp hồ sơ, bạn nên chủ động theo dõi tiến trình giải quyết để kịp thời bổ sung nếu có yêu cầu từ cơ quan chức năng, giúp tránh việc xử lý bị kéo dài.
4. Kết luận
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tuy có thể phức tạp, nhưng nếu bạn nắm rõ các bước thực hiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quá trình này sẽ trở nên thuận lợi hơn. Việc sở hữu Giấy chứng nhận không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn mà còn giúp bạn quản lý hiệu quả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Xem thêm: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? 02 ý nghĩa nổi bật