· Nghiêm Minh Huyền · Đất đai · 14 phút đọc
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu - 03 Lợi ích và lưu ý
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một trong những vấn đề quan trọng mà nhiều cá nhân và tổ chức cần quan tâm khi sử dụng đất tại Việt Nam.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một trong những vấn đề quan trọng mà nhiều cá nhân và tổ chức cần quan tâm khi sử dụng đất tại Việt Nam. Việc hiểu rõ lợi ích và những lưu ý khi thực hiện quy trình này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn bảo vệ quyền lợi của mình.
1. Tại sao cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất.
Bảo đảm quyền lợi hợp pháp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không chỉ là một tài liệu pháp lý, mà còn là minh chứng cho quyền sử dụng đất của bạn. Khi có giấy chứng nhận, bạn sẽ có lợi thế hơn trong các tranh chấp pháp lý có thể xảy ra trong tương lai về quyền sử dụng đất.
Tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ giúp bạn thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản như mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, tách thửa, hợp thửa,… một cách dễ dàng hơn. Điều này không chỉ tạo niềm tin cho bên mua mà còn làm tăng giá trị bất động sản của bạn.
Góp phần vào sự phát triển kinh tế
Khi mỗi cá nhân và doanh nghiệp đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, điều này góp phần xây dựng một xã hội minh bạch và công bằng hơn. Hệ thống quản lý đất đai được hoàn thiện cũng giúp thu hút đầu tư từ nước ngoài, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
2. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu sơ bộ về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
Trước tiên, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Tại Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ cần nộp khi đăng ký cấp GCN QSD đất lần đầu như sau:
Điều 28. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
1.Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
c) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;
d) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 của Luật Đất đai;
đ) Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 của Luật Đất đai (nếu có);
e) Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;
h) Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
i) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
k) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
l) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định này thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;
m) Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
n) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
o) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
2.Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức), người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 của Luật Đất đai thì hồ sơ nộp gồm:
a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
d) Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
đ) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
e) Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
g) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
h) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
3.Trường hợp được giao đất để quản lý thì nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Nghị định này.
4.Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì nộp thêm văn bản thỏa thuận đó.
5.Trường hợp người yêu cầu đăng ký quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự thì phải có văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Như vậy, hồ sơ sẽ bao gồm:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu;.
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có); và một số giấy tờ khác thể hiện việc bạn được quyền sử dụng đất như: Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự,…
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Và các giấy tờ khác có liên quan khác.
Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ giúp quá trình cấp giấy chứng nhận diễn ra thuận lợi hơn.
Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Tại đây, bạn sẽ được hướng dẫn cụ thể về quy trình và thời gian xử lý hồ sơ.
Khi nộp hồ sơ, hãy chắc chắn rằng bạn đã kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các thông tin trong đơn và giấy tờ kèm theo để tránh việc có sai sót, hồ sơ bị trả lại.
Nhận kết quả và thanh toán lệ phí
Sau khi hồ sơ được xem xét và phê duyệt, bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu được quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
1.Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý đến lệ phí cấp giấy chứng nhận. Mức lệ phí này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất và mục đích sử dụng đất của bạn.
3. Các lưu ý khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, có một số lưu ý quan trọng mà bạn nên ghi nhớ.
Kiểm tra tính hợp pháp của đất đai
Trước khi tiến hành cấp giấy chứng nhận, bạn cần kiểm tra tính hợp pháp của thửa đất mà mình đang sử dụng. Điều này bao gồm việc xác định nguồn gốc đất, xem xét các quy hoạch sử dụng đất, cũng như các tranh chấp pháp lý liên quan.
Kiểm tra tính pháp lý giúp bạn tránh được những rắc rối không đáng có trong tương lai.
Tìm hiểu kỹ về các quy định pháp luật
Mỗi địa phương có thể có những quy định riêng về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, bạn cần tìm hiểu kỹ các quy định này để đảm bảo rằng hồ sơ của bạn đáp ứng được yêu cầu của pháp luật.
Nếu bạn vẫn còn băn khoăn, hãy liên hệ ngay với Y&P Lawfirm chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp thắc mắc từ đội ngũ chuyên viên, Luật sư giàu kinh nghiệm. Y&P Lawfirm sẵn sàng đồng hành cùng bạn để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu hiệu quả, nhanh chóng.
Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, bạn nên thường xuyên theo dõi tiến độ xử lý của hồ sơ. Nếu có bất kỳ thông tin gì cần bổ sung, bạn sẽ kịp thời cung cấp cho cơ quan chức năng, tránh việc hồ sơ bị trì hoãn.
4. Kết luận
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu có thể gặp nhiều khó khăn nếu bạn không nắm rõ quy trình và các quy định liên quan. Tuy nhiên, với những thông tin và lời khuyên đã nêu trên, hy vọng bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong việc thực hiện thủ tục này. Hãy nhớ rằng việc cấp giấy chứng nhận không chỉ bảo vệ quyền lợi của bạn mà còn giúp bạn xây dựng một tương lai vững chắc cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà bạn đang sở hữu.
Xem thêm: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? 02 ý nghĩa nổi bật