·  Tác giả: Nguyễn Phùng Mai Ánh  ·  Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Thành  ·  Luật sư Phú Thọ  ·  10 phút đọc

Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ cập nhật mới nhất năm 2025

Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2025 cung cấp cơ sở pháp lý và hướng dẫn áp dụng phản ánh chính xác biến động thị trường trong giai đoạn năm 2025-2029.

Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2025 cung cấp cơ sở pháp lý và hướng dẫn áp dụng phản ánh chính xác biến động thị trường trong giai đoạn năm 2025-2029.

Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ cập nhật mới nhất năm 2025 đóng vai trò nền tảng pháp lý thiết yếu trong công tác quản lý, sử dụng và giao dịch bất động sản trên địa bàn. Là căn cứ chính để xác định thuế, phí, lệ phí, bồi thường, hỗ trợ tái định cư và khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, bảng giá đất còn giúp tổ chức, cá nhân và nhà đầu tư nắm bắt biến động thị trường một cách kịp thời và chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về cơ sở pháp lý, quy trình xây dựng, cấu trúc nội dung và những điểm mới nổi bật của Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2025-2029, đồng thời hướng dẫn áp dụng thực tiễn theo đúng quy định của Luật Đất đai 2024 và các quyết định liên quan.

Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ cập nhật mới nhất năm 2025

1. Cơ sở pháp lý của Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

  • Luật Đất đai năm 2024: Là văn bản pháp luật cao nhất quy định chung về đất đai trên phạm vi cả nước, bao gồm cơ chế xác định giá đất, trình tự, thủ tục ban hành bảng giá đất định kỳ 5 năm; khung giá đất tối thiểu, tối đa.
  • Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ: Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 – 2024)
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ: Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ – UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 – 2024)
  • Quyết định 15/2025/QĐ-UBND ngày 19/03/2025 của UBND tỉnh Phú Thọ Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ – UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 và Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 – 2024).

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

Địa bàn áp dụng: Toàn tỉnh Phú Thọ, bao gồm 13 huyện, 1 thành phố, 2 thị xã.

Đối tượng sử dụng:

  • Cơ quan Nhà nước các cấp: Sử dụng làm căn cứ tính thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch bất động sản: Dùng để tham khảo, so sánh, thương lượng giá chuyển nhượng, thuê đất.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp: Tính toán chi phí đầu tư, nghiên cứu thị trường.

Đặc biệt, Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ còn tham chiếu trong một số trường hợp xác định bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Quy trình xây dựng và phê duyệt Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ năm 2025

3.1. Thu thập dữ liệu

  • Thông tin biến động giá giao dịch thực tế trên thị trường.
  • Dữ liệu về phát triển hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất.
  • Báo cáo nghiên cứu thị trường bất động sản.

3.2. Xác định khung giá đất

Theo Luật Đất đai 2024, khung giá đất gồm giá tối thiểu, tối đa. UBND tỉnh xây dựng dự thảo khung giá, lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan.

3.3. Lấy ý kiến cộng đồng

Mở rộng tham vấn ý kiến Hiệp hội Bất động sản, tổ chức tư vấn định giá, cá nhân, cộng đồng dân cư thông qua hội nghị, gửi văn bản góp ý.

3.4. Thẩm định và phê duyệt

  • Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chính thẩm định.
  • UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua.
  • Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định.
  • Quy trình này đảm bảo tính minh bạch, khách quan, tuân thủ đúng quy định Luật Đất đai 2024.

4. Cấu trúc và nội dung Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ năm 2025

Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ năm 2025 được chia theo 06 nhóm chính:

  1. Nhóm đất nông nghiệp: Đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Đất ở đô thị, đất ở tại nông thôn, đất thương mại, dịch vụ.
  3. Nhóm đất chuyên dùng: Đất công nghiệp, đất cơ sở giáo dục, y tế, thể thao, tôn giáo.
  4. Nhóm đất chưa sử dụng.
  5. Nhóm giá bổ sung: Giá đất tại các khu vực trọng điểm, khu công nghiệp, khu đô thị mới.
  6. Bảng giá đất chi tiết cấp xã: Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định mức giá khác nhau theo phân loại hạ tầng, vị trí địa lý.

Mỗi nhóm quy định mức giá tối thiểu, tối đa và giá cụ thể tại từng khu vực. Ví dụ, giá đất ở đô thị tối thiểu 5.000.000 đồng/m², tối đa 50.000.000 đồng/m², tùy vào đơn vị hành chính.

5. Điểm mới trong Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ năm 2025 so với giai đoạn trước

Trong giai đoạn 2025-2029, bảng giá đất đã được rà soát và điều chỉnh để đảm bảo phù hợp với diễn biến thực tế thị trường bất động sản, đồng thời nâng cao tính minh bạch và công bằng trong áp dụng giá. Cụ thể, có 4 nhóm điểm mới nổi bật:

5.1. Cập nhật giá phù hợp thị trường – Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ tăng 10 – 15%

Nguyên tắc xác định mức tăng: Dựa trên báo cáo biên độ dao động giá giao dịch thực tế năm 2021-2024 do Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp; mức tăng trung bình 10 – 15% đảm bảo không vượt khung tối đa do Luật Đất đai 2024 quy định.

Ví dụ cụ thể: Giá đất ở đô thị trung tâm TP Việt Trì (khu vực 1) tăng từ 40.000.000 đồng/m² (2024) lên 44.000.000 – 46.000.000 đồng/m² (2025).

5.2. Phân chia chi tiết hơn – Mở rộng cấp độ giá đất trong Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

  • Tăng số cấp độ: Từ 3 lên 5 cấp độ cho khu vực đô thị và 2 lên 4 cấp độ cho khu vực nông thôn, tương ứng với đô thị loại I, loại II, loại III;
  • Lợi ích: Giảm độ chênh lệch giữa các phường, xã có hạ tầng khác biệt; tạo cơ sở tính thuế, phí công bằng hơn.
  • Áp dụng: Cấp độ giá được xác định dựa trên tiêu chí về mật độ dân cư, giao thông và quy hoạch đô thị do UBND tỉnh ban hành kèm phụ lục.

5.3. Đưa vào khung giá đất khu công nghiệp và khu logistics – Mở rộng nhóm đất chuyên dùng

  • Lý do bổ sung: Trước đây, bảng giá chỉ liệt kê chung nhóm đất công nghiệp; việc tách riêng khu công nghiệp, khu logistics giúp phản ánh chi phí hạ tầng đặc thù.
  • Căn cứ quyết định: Quyết định 27/2021/QĐ-UBND không đề cập chi tiết, do đó Quyết định 15/2025/QĐ-UBND đã bổ sung với mức giá khung từ 2.500.000 đến 8.000.000 đồng/m².
  • Tác động: Hỗ trợ doanh nghiệp tính toán chi phí đền bù, thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khu công nghiệp.

5.4. Áp dụng công nghệ GIS – Tăng cường minh bạch trong Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

  • Cách thức sử dụng: Tích hợp hệ thống bản đồ số GIS để hiển thị ranh giới hành chính, phân khu chức năng, gắn liền với mức giá từng thửa đất.
  • Lợi ích: Người dùng tra cứu trực tuyến chính xác vị trí, đơn giá theo từng lô; giảm thiểu sai sót do nhập liệu tay.
  • Kết quả ban đầu: Hơn 80% phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện đã áp dụng, rút ngắn 30% thời gian tra cứu so với phương thức truyền thống.

6. Hướng dẫn tra cứu và áp dụng

  • Tra cứu trực tuyến:

Truy cập Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh Phú Thọ.

Vào mục “Giá đất và Quy hoạch”.

Chọn mục “Bảng giá đất giai đoạn 2025-2029”.

Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

  • Tra cứu tại phòng Tài nguyên và Môi trường:

Nộp văn bản đề nghị cung cấp thông tin.

Nhận bảng giá đất công chứng có xác nhận.Áp dụng tính thuế, phí:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ, phí sang tên.

Tham khảo giá thị trường: So sánh với giá giao dịch thực tế để đàm phán hợp đồng.

Việc tra cứu và áp dụng đúng Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ giúp tổ chức, cá nhân tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh rủi ro bị xử phạt.

7. Lưu ý pháp lý khi sử dụng Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

  • Tôn trọng khung giá quy định: Không áp dụng giá thấp hơn giá tối thiểu trong bảng giá khi kê khai thuế.
  • Trường hợp đặc thù: Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định mức giá đất cụ thể khi giá thị trường biến động đột biến.
  • Bồi thường giải phóng mặt bằng: Áp dụng giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

Áp dụng Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ khi bồi thường giải phóng mặt bằng

  • Xử lý vi phạm: Phạt hành chính đối với hành vi kê khai sai dẫn đến thất thu ngân sách.

Các quy định chi tiết của Luật Đất đai 2024 và các quyết định liên quan phải được tôn trọng tuyệt đối.

8. Câu hỏi thường gặp về Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

  • Tại sao giá đất nông nghiệp lại quan trọng trong bảng giá đất?

Giá đất nông nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách hỗ trợ, bồi thường khi thu hồi đất và tính chi phí đầu tư nông nghiệp.

  • Tôi có thể dùng bảng giá đất để ký hợp đồng mua bán đất không?

Có, bảng giá đất là căn cứ tham khảo, nhưng giá giao dịch thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thỏa thuận.

  • Giá đất cập nhật bao lâu một lần?

Mỗi chu kỳ 5 năm, UBND tỉnh ban hành một lần, giữa kỳ có thể điều chỉnh bằng quyết định bổ sung.

Kết luận

Việc nắm vững Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ cập nhật mới nhất năm 2025 giúp các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện đúng quy định pháp luật, tăng cường tính minh bạch và giảm thiểu rủi ro trong các giao dịch bất động sản. Bài viết đã cung cấp cái nhìn toàn diện về cơ sở pháp lý, nội dung, quy trình xây dựng, điểm mới cũng như hướng dẫn tra cứu và áp dụng. Để có thông tin chi tiết, bạn đọc nên tham khảo trực tiếp văn bản Quyết định 20/2019/QĐ-UBND, Quyết định 27/2021/QĐ-UBND và Quyết định 15/2025/QĐ-UBND.

Xem thêm bài viết: Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại Phú Thọ mới nhất

Xem thêm video hữu ích:

Trở về chuyên trang

Bài viết liên quan

Xem tất cả »